1. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, mộtvợ một chồng,vợ chồng bình đẳng. 婚姻自愿、进步、一夫一妻、夫妻平等
2. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữangười theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam vớingười nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. 属于不同民族、宗教的越南公民之间,信仰宗教与不信仰宗教的越南公民之间,越南公民与外国人之间的婚姻都受到尊重并受法律保护
3. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa giađình. 夫妻有实行人口和计划生育政策的义务
4. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân có ích cho xã hội; con cónghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ; cháu có nghĩa vụ kính trọng,chăm sóc, phụng dưỡng ông bà; các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ quantâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau. 父母有抚养和教育子女成为对社会有益公民的义务;子女有尊敬、赡养父母的义务;孙子女有尊敬、奉养祖父母的义务;家庭各成员之间有相互关心、照顾和帮助的义务
5. Nhà nước và xã hội không thừa nhận sự phân biệt đối xử giữa các con, giữacon trai và con gái, con đẻ và con nuôi, con trong giá thú và con ngoài giáthú. 国家和社会不认可区别对待子女,例如男孩与女孩、亲生子女与养子女、婚生子女与婚外生子女
6. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ phụ nữ, trẻ em, giúpđỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ. 国家、社会和家庭有责任保护妇女和儿童,帮助母亲履行好做为母亲的高贵职能