13. Những người có họ trong phạmvi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra: cha mẹ là đời thứ nhất; anhchị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chịem con chú con bác, con cô con cậu, con dì là đời thứ ba; 三代以内旁系血亲是指有共同祖先的三代人:父母是第一代;同父母的兄弟姐妹、同父异母或同母异父的兄弟姐妹是第二代;叔、伯、姑、舅、姨的子女是第三代
14. Quan hệ hôn nhân và gia đìnhcó yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình: 涉外婚姻家庭关系是指如下婚姻家庭关系
a) Giữa công dân Việt Nam và ngườinước ngoài; 越南公民与外国人之间的
b) Giữa người nước ngoài với nhauthường trú tại Việt Nam;常住越南的外国人之间的
c) Giữa công dân Việt Nam với nhaumà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoàihoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. 双方为越南公民,但依照外国法律成立、变更或终止婚姻关系,或与婚姻关系有关的财产在国外