行业分类
从ABC到越南语会话 65
日期:2016-01-24 12:40  点击:542
 五、trước和 trước khi 、sau和 sau khi的用法

1.trước和 trước khi 均表示“以前”,“……以前”,两者用法不同。 trước置于名词或数词前, trước khi置于动词或一主谓结构前。例如:

--Sáng thứ tư,tôi sẽ có mặt trước 9 giờ 30.

 星期四(错!应该是星期三)上午我9点半之前到。

--Ông giám đốc sẽ trở về cơ quan trước tháng năm.

 经理5月份之前回来。

--Tôi phải làm xong mọi việc trước khi nghỉ Tết.

 春节放假前我要完成所有的工作。

--Trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu thụ,chúng tôi phải kiểm tra lại.

 产品投入销售前,我们必须再检查一遍。

 不能说:

--Sáng thứ tư,tôi sẽ có mặt trước khi 9 giờ 30.

--ÔNg giám đốc sẽ trở về cơ quan trước khi tháng năm.

--Tôi phải làm xong mọi việc trước nghỉ Tết.

--Trước sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu thụ,chúng tôi phải kiểm tra lại.

2.sau和 sau khi均表示“以后”,“……以后”,但两者用法不同。sau置于名词或数词前,sau khi置于动词或一主谓结构前。例如:

--Tôi lại trở về đây sau ba năm.   3年后我又回到这儿。

--Ông có thể gọi lại sau hai giờ chiều được không?

 下午2点之后您再打来好吗?

--Sau khi tốt nghiệp đại học,cô ấy làm việc tại công ty đó.

 大学毕业之后,她在那家公司工作。

--Chị ấy đến ngay sau khi nhận được tin của tôi.

 接到我的信之后,她马上就来了。

不能说:

-- Tôi lại trở về đây sau khi ba năm.

--Chị ấy đến ngay sau nhận được tin của tôi.

小语种学习网  |  本站导航  |  英语学习  |  网页版
01/18 07:24
首页 刷新 顶部