行业分类
越南语语法:第五章 5.2.2.2
日期:2017-06-27 22:06  点击:376
 5.2.2.2. Đề ngữ

“Đề ngữ là thành phần phụ của câu được dùng để nêu lên một vật, một

đối tượng, một nội dung cần bàn bạc với tư cách chủ đề của câu chứa nó” [2,

tr.169].

Về cấu tạo, đề ngữ thường được cấu tạo bằng một từ, hoặc cụm từ. Ví

dụ:  - Giàu thì tôi cũng giàu rồi.

- Câu nói thật thà ấy, bà lão dùng giọng đùa mà nói.

Về vị trí, so với trạng ngữ thì đề ngữ có vị trí khá ổn định. Nó thường

đứng trước nòng cốt câu, tách biệt với nòng cốt câu bằng dấu phẩy, hoặc trợ

từ “thì” hay “là”.

Phân loại đề ngữ:

- Đề ngữ nhấn mạnh chủ ngữ:

Ví dụ: Mà y, y không chịu Oanh một tí nào.

- Đề ngữ nhấn mạnh vị ngữ:

Ví dụ: Cứ dạy, một thằng cũng dạy

- Đề ngữ nhấn mạnh định ngữ:

Ví dụ: - Nhà, bà ấy có hàng trăm dãy

Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu

- Đề ngữ nhấn mạnh bổ ngữ:

Ví dụ: - Cô Loan, tôi đã quen từ trước

- Đề ngữ nhấn mạnh một phạm vi, đối tượng, vị trí:

Ví dụ: - Quan, người ta sợ cái uy của quyền thế

- Sức, hai người ngang nhau 

小语种学习网  |  本站导航  |  英语学习  |  网页版
01/13 02:44
首页 刷新 顶部