行业分类
越南语学习(52)
日期:2016-06-30 11:14  点击:725
 II. Ghi chú ngữ pháp 语法解释

"Được": biểu thị khả năng, có nghĩa như "có thể" nhưng đặt sau Đ hoặc cuối câu

Được”:表示可能,可以,有“có thể”之意,但放在动词之后或句末。
Ví dụ: - Tôi nói được tiếng Anh

例如:我会说英语。
- Tôi nói tiếng Pháp được.

-我能说法语。
Chú ý: Có khi dùng cả hai từ: Có thể... được

注意:有时候两个词可以一起用:Có thể... được
Ví dụ: Tôi có thể nói được tiếng Anh.

例如:我可以说英语。

"Những", "Các": biểu thị số nhiều của danh từ

Những”、“Các”:表示名词的复数
Những biểu thị số nhiều không xác định và có đối chếu với những sự vật khác.

Những表示概数,并与其它事物相对比。
Ví dụ: 3 quyển sách: số nhiều xác định.

例如:3本书,确定的数量。
Những quyển sách này: số nhiều không xác định (đối chiếu với những cuốn sách khác)

这些书:不确定数量(与其它书相对比)
Các ví dụ khác:
其它例子:
- Những việc đó (đối chiếu với - những việc khác)

那些事情(相对于其它一些事情)
- Những cửa hiệu khác (đối chiếu với - những cửa hiệu này)

其它一些商店(相对于这些商店)
- "Các" cũng biểu thị số nhiều không xác định nhưng là số lượng toàn thể, toàn bộ, không đối chiếu với những sự vật khác

Các”也表示概数,但是是指整体的、全部的数量,不与其它事物对比。
Ví dụ: - Các chủ nhiệm bộ môn

例如:各部门主任
- Các bạn (chuẩn bị nhé)

朋友们(准备好)。
- Các ngày trong tuần.

每周的各天。
"Toàn thể", "tất cả", "cả": biểu thị số lượng toàn bộ nhiều sự vật, nhiều đối tượng. 

Toàn thể”、“tất cả”、“cả”表示许多事物、许多对象的全部数量。
Toàn thể, tất cả:
 全体、一切、所有
Ví dụ: - Toàn thể sinh viên.

例如:全体大学生
- Toàn thể nhân dân.

全体人民。
- Toàn thể mọi người

所有人。
- Tất cả các ngày.

全部各天。
- Tất cả quyển sách này.

所有这些书。

小语种学习网  |  本站导航  |  英语学习  |  网页版
07/08 05:55
首页 刷新 顶部