行业分类
越南语学习(78)
日期:2016-06-30 14:24  点击:590
 Trạng ngữ chỉ mục đích 目的性状语

 Ví dụ:- Người ta đổ ra đường để chúc tụng nhau.

比如:人们到外面来相互祝贺新年。

Nhiều người nước ngoài muốn đến Việt Nam để học tiếng Việt.

外国人想到越南来学越南语

 Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ mục đích "để làm gì?" 

问句来做目的性状语

- Người ta đổ ra đường để làm gì? 

人们到外面来做什么?

Nhiều người nước ngoài muốn đến Việt Nam để làm gì?

外国人想到越南来干什么?

 

Câu ghép nguyên nhân - kết quả  因果复句

 Để biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả có thể đặt "vì" sau mệnh đề kết quả, trước mệnh đề nguyên nhân:

为表示因果关系可以用"vì"放在表示结果的句子结构后放在表示原因的句子结构前。

 Ví dụ: Chị Lan chưa đến vì chị ấy bận.

比如;她还没有到因为她忙。

 Hoặc đặt "nên" sau mệnh đề nguyên nhân, trước mệnh đề kết quả:

或用"nên"放在表示原因的句子结构后,表示结果的句子结构前

 Ví dụ: Chị ấy bận nên chị ấy chưa đến.

她忙所以还没有到。

 Hoặc dùng cả hai:或两个都用

 Ví dụ: Vì chị Lan bận nên chị ấy chưa đến.  

比如:因为她忙所以还没有到。

小语种学习网  |  本站导航  |  英语学习  |  网页版
07/08 15:41
首页 刷新 顶部